Độ tinh khiết cao NMN CAS 1094-61-7 Mononucleotide Beta-Nicotinamide
Mô tả Sản phẩm
Nicotinamide mononucleotide đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất năng lượng tế bào của con người, tham gia vào quá trình tổng hợp NAD nội bào (nicotinamide adenine dinucleotide, một coenzyme quan trọng để chuyển đổi năng lượng tế bào).
Sản phẩm liên quan: NMN NADH NAD NADPH NADP Thio-NAD (S-NAD) FAD NR
tên sản phẩm |
NMN / Nicotinamide mononucleotide |
Xuất hiện |
bột trắng |
Sự tinh khiết |
99% |
Trọng lượng phân tử |
334,22 |
CAS Không |
1094-61-7 |
Công thức phân tử |
C11H15N2O8P |
Hàm số
Nicotinamide Mononucleotide thuộc Vitamin nhóm B, tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể, có thể dùng để ngăn ngừa bệnh pellagra hoặc các bệnh đào thải niacin khác.
Nicotinamide Mononucleotide có thể được sử dụng làm thức ăn / dinh dưỡng cho người, ngăn chặn sự phát triển và tăng cường khả năng miễn dịch.
Ứng dụng
Niacinamide (nicotinamide) là một dẫn xuất của vitamin B3, còn được gọi là niacin.Là một tiền chất sinh hóa của NAD +, nó có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa bệnh pellagra.
Tiền chất của nó, niacin, được tìm thấy trong nhiều nguồn dinh dưỡng khác nhau: đậu phộng, nấm (portobello, nướng), bơ, đậu xanh (tươi), và một số loại cá và thịt động vật.
Trong các nghiên cứu trên chuột, NMN đã cho thấy có thể đảo ngược rối loạn chức năng động mạch liên quan đến tuổi tác bằng cách giảm stress oxy hóa.Một nghiên cứu dài hạn chỉ ra rằng NMN có thể làm chậm quá trình suy giảm sinh lý ở chuột già.Kết quả là, những con chuột già trong nghiên cứu có mức độ trao đổi chất và năng lượng tương tự như những con chuột trẻ hơn, với tuổi thọ kéo dài.Tuy nhiên, NMN không cho thấy tác dụng có lợi tương tự ở chuột non.
Các đặc tính chống lão hóa đang được thử nghiệm trên người ở Nhật Bản.